- Dụng cụ chọc hút khoang màng phổi ?
- Tư thế bệnh nhân chọc hút màng phổi và dẫn lưu?
- Vị trí chọc và vị trí dẫn lưu?
- Trong tràn máu màng phổi, vị trí chọc tốt nhất là ?
- Khi nào thì rút ống dẫn lưu?
- Khâu múi chỉ chờ trong cố định ống dẫn lưu như thế nào? Tác dụng?
1. Dụng cụ chọc hút màng phổi: 4
+ Kim tiêm: 18/10- 20/10 dài 6-8 cm
+ Bơm tiên 20-50 ml
+ ống chất dẻo 15- 20 cm để nối bơm và kim
+ Kìm Kocher
2. Tư thế
- Chọc:
+ dịch: ngồi hơi nghiêng ra trước
+ khí: nửa nằm nửa ngồi - Dẫn lưu:
+ Nửa nằm nửa ngồi
+ hoặc nằm ngửa
3. Vị trí:
- Chọc:
+ dịch: khoảng liên sườn 7-8 đường nách giữa và sau
+ khí: khoảng liên sườn 2-3 đường trung đòn
Trường hợp khu trú. phối hợp siêu âm để xác định vị trí chọc - Dẫn lưu:
+ dịch: liên sườn 4 (nách trước) hoặc liên sườn 6 (nách giữa)
+ khí: liên sườn 2-3 đường trung đòn
4. Trong tràn máu màng phổi, vị trí chọc dịch tốt nhất là dưới mức cao nhất trong khoang màng phổi 1-2 khoang liên sườn. Chọc thấp dễ bị tắc kim do lắng đọng fibrin
5. Rút ống dẫn lưu khi:
+ Mức dịch dẫn lưu ít dần, chỉ vài ml (một phần do ống dẫn lưu kích thích tạo dịch)
+ Mức dịch dẫn lưu ít dần, chỉ vài ml (một phần do ống dẫn lưu kích thích tạo dịch)
+ Xquang: hết dịch, khí hoặc còn rất ít. Nhu mô phổi dãn nở sát thành ngực
6. Khâu mũi chỉ chờ hình chữ U quanh ống dẫn lưu, bọc lại trong một miếng gạc vô trùng
TD: sẽ được buộc lại ngay sau khi rút ống dẫn lưu để tránh tràn khí màng phổi thứ phát
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét